Acigmentin Amoxicillin 625mg Minh Hải (H/14v)

Hóa Đơn Nhanh
Hộp 2 vỉ x 7 viên bao phim
Nhóm: Thuốc
419 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
Danh mục:
Thuốc Kháng sinh
- Tương tác thuốc:

* Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
* Ít gặp: Tăng bạch câu ái toan, buổn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase; có thể nặng và kéo đài trong vài tháng, ngứa, ban đỏ, phát ban.
* Hiếm gặp: Phần ứng phản vệ, phù Quỉncke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens — Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

- Thận trọng:

- Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan:
- Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xẩy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng hoặc có tiền sử dị ứng với penicilin.
- Đối với những người bệnh dùng Amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Đùng thuốc kéo đài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc. - Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton — niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5 ml. Khi tiém tinh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi — niệu. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nổng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.

Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp đưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu — sinh dục: Viêm bàng quang, bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn đa và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Ấp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
*Dùng cho người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên cách 12 giờ /1 lần. x78
- Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên cách 8 giờ/l lần. Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày- ruột.
- Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
*Đối với bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
Dị ứng với penicillin. Dị ứng chéo với cephalosporin. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.
Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903