Betadine Phụ Khoa Mundipharma (H/1C 125ml)

Hộp 1 chai 125ml
Nhóm: Chăm sóc cá nhân
413 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
Công dụng: Vệ sinh vùng kín
- Tương tác thuốc:

Hiếm khi xảy ra các phản ứng mẫn cảm da (mẫn cảm không điển hình khác) (ví dụ các phản ứng dị ứng-tiếp xúc kéo dài (phản ứng mẫn cảm da tuýp IV), mà có thể xuất hiện dưới dạng ngứa (không điển hình khác), ban đỏ, vết bỏng giộp nhỏ hoặc các biểu hiện tương tự. Rất hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng toàn thân cấp tính (các phản ứng quá mẫn) với dạng hạ huyết áp (giảm huyết áp) và/hoặc khó thở cũng như các trường hợp sưng tấy niêm mạc và da cấp tính (phù mạch) đã được báo cáo. Điều trị dài ngày dung dịch povidone-iod trong điều trị vết thương và vết bỏng trên diện rộng da có thể dẫn đến hấp thu iod rõ rệt. Trong một vài trường hợp cá biệt, những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý tuyến giáp có thể tiến triển tăng năng tuyến giáp (gây ra do iod), thỉnh thoảng xuất hiện các triệu chứng như mạch nhanh hoặc không ngừng. Sau khi hấp thu lượng lớn povidone-iod (ví dụ trong điều trị bỏng), thấy xuất hiện mất cân bằng điện giải gia tăng và nồng độ osmol trong máu bất thường (không điển hình khác, tăng hoặc giảm), suy chức năng thận (suy thận không điển hình khác) với suy thận cấp tính và nhiễm axit chuyển hóa đã được đề cập đến khi dùng các sản phẩm có iod. Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.

- Thận trọng:

Chỉ dùng tại chỗ. Quá trình chờ dung dịch ướt cho tới lúc khô có thể gây ra kích thích da hoặc hiếm khi có các phản ứng da nghiêm trọng. Trong trường hợp gặp kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc hoặc mẫn cảm không điển hình khác thì ngừng sử dụng thuốc. Không làm nóng thuốc trước khi bôi. Giữ xa tầm tay trẻ em. Những bệnh nhân bị bướu cổ, bướu nhỏ tuyến giáp, hoặc các bệnh lý tuyến giáp khác (rối loạn tuyến giáp không điển hình khác) có nguy cơ phát triển tăng năng tuyến giáp khi dùng liều cao iod. Đối với đối tượng bệnh nhân này, không được dùng dung dịch povidone-iod trong giai đoạn kéo dài và bôi trên diện rộng da trừ khi được chỉ định chặt chẽ. Thậm chí cho đến lúc kết thúc điều trị vẫn cần quan sát các triệu chứng sớm có thể xảy ra của tăng năng tuyến giáp và nếu cần thiết phải kiếm soát chặt chẽ chức năng tuyến giáp. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có nguy cơ cao về phát triển tăng năng tuyến giáp khi dùng liều cao iod. Cần tránh tuyệt đối bất cứ khả năng nào có thể xảy ra việc trẻ nhỏ nuốt povidone-iod vào bụng. Để có thông tin về sử dụng thuốc khi mang thai và cho con bú, xin xem phần Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Là một chất rửa sạch âm đạo trong điều trị chứng viêm âm đạo do Candida, Trichomonas, nhiễm khuẩn không đặc hiệu hoặc hỗn hợp, và để làm sạch âm đạo trước phẫu thuật.
Dùng ngày một lần tốt nhất vào buổi sáng trong vòng 14 ngày (kể cả ngày kinh nguyệt) hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. - Đổ 2 thìa đầy dung dịch đặc vào chai vắt. - Đổ thêm nước ấm vào chai cho đầy. - Xoay dụng cụ đặt vào trong chai vắt và lắc nhẹ. - Cẩn thận đưa dụng cụ đặt vào âm đạo. Đẩy ra càng nhiều càng tốt dung dịch rửa bằng cách ấn nhẹ vào sườn chai vắt để cho dung dịch rửa chảy ra tự nhiên từ âm đạo. - Kéo dụng cụ đặt ra khỏi âm đạo để không khí tràn vào chai vắt để lấy lại hình dạng ban đầu của chai. - Đút lại dụng cụ đặt vào âm đạo rồi vắt rửa một lần nữa cho sạch toàn bộ âm đạo. - Làm lại cho đến khi dung dịch Betadine được dùng hết. - Cuối cùng rửa phần dung dịch còn bám quanh âm đạo bằng miếng xốp hoặc mảnh vải sạch. Lau khô vùng âm đạo bằng khăn vải hoặc khăn giấy sạch. - Rửa sạch chai rỗng và dụng cụ đặt bằng nước ấm rồi cất đi cho lần dùng sau.
Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm (không điển hình khác) với iod hoặc povidone. Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giáp (tăng năng tuyến giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp (rối loạn tuyến giáp không điển hình khác), cũng như trước và sau khi trị liệu iod phóng xạ. Không được dùng thuốc này trước khi làm nhấp nháy đồ iod phóng xạ (nhấp nháy đồ không điển hình khác giải phẫu tuyến giáp) hoặc điêu trị iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp.
Độc tính cấp của iod biểu hiện bởi triệụ chứng đau bụng (không điển hình khác), bí tiểu, xẹp tuần hoàn, phù thanh quản dẫn đến khó thở, phù phổi không điên hình khác và chuyên hoá bất thường. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903