Enalapril 10mg Stella (H/30v)

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Nhóm: Thuốc
320 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
- Tương tác thuốc:

Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm, rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng, phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực, ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi, suy thận.
Ít gặp: giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính, protein niệu, hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp: tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng, quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

- Thận trọng:

Không nên dùng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ, bệnh phì đại cơ tim), bệnh nhân bị bệnh mạch máu thận hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch máu thận. Suy chức năng thận, kiểm tra số lượng bạch cầu rất cần thiết cho bệnh nhân bị rối loạn chất tạo keo như bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh xơ cứng bì, hoặc ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt khi họ cũng bị suy giảm chức năng thận. Hạ huyết áp có triệu chứng trong giai đoạn bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân suy tim và những bệnh nhân bị mất natri hoặc mất nước.

Tăng huyết áp. Suy tim sung huyết. Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
- Điều trị tăng huyết áp: khởi đầu 5mg/ngày. Suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: khởi đầu 2.5mg/ngày. Duy trì: 10 - 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng đến 40mg/ngày x 2 lần trong trường hợp tăng huyết áp nặng.
- Điều trị suy tim: suy tim hoặc bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: khởi đầu 2.5mg/ngày. Duy trì: 20mg/ngày, x 1 lần hoặc 2 lần, có thể tăng đến 40mg/ngày x 2 lần.
Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: 2.5mg x 2 lần/ngày và tăng dần. Duy trì: 20mg (chia làm nhiều lần).
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết: tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh < 130 mEq/L) hoặc creatinin huyết thanh >1.6mg/dL khởi đầu 2.5mg/ ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng đến 2.5mg x 2 lần/ ngày, sau đó 5mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 40mg/ngày. Trẻ em: tăng huyết áp: khởi đầu 80mcg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 5mg, trẻ em cân nặng từ 20kg - dưới 50kg khởi đầu: 2.5mg x 1 lần/ngày, tối đa 20mg/ngày; trẻ em > 50kg khởi đầu: 5mg x 1 lần/ngày, tối đa 40mg/ngày. Liều 100 - 500mcg/kg/ngày được dùng cho trẻ em bị suy tim nặng.
Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát. Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận. Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng. Hạ huyết áp trước đó.
- Triệu chứng thường gặp nhất khi quá liều là tụt huyết áp, thường được điều trị bằng truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.
- Enalaprilat được loại khỏi hệ tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903