Pacfon Cefpodoxim 200mg USP (H/10v)

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim
Nhóm: Thuốc
223 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
Nhà sản xuất: Công Ty TNHH US Pharma USA
Danh mục:
Thuốc Kháng sinh
- Tương tác thuốc:

Tác dụng phụ của thuốc được đánh giá là ở mức độ nhẹ: đi ngoài, nôn, nôn nao, đau bụng, nhức đầu; có thể gặp viêm đại tràng.
– Các tác dụng phụ hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, mẩn ngứa, phát ban đỏ; chóng mặt, tình trạng tăng hoặc giảm tiểu cầu hoặc tình trạng thay đổi số lượng bạch cầu.

- Thận trọng:

Phụ nữ cho con bú
Đề phòng trường hợp bệnh nhân mắc viêm đại tràng nếu gặp tình trạng tiêu chảy khi điều trị bằng Pacfon 200
– Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin hay beta-lactam.
– Trong quá trình dùng thuốc bạn nên tránh tất cả các đồ ăn, thức uống chứa cồn.
– Nếu bạn muốn ngừng sử dụng thuốc cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Thuốc Pacfon 200 được dùng trong điều trị các trường hợp:
– Điều trị các bệnh lý đường hô hấp dưới mức độ nhẹ, trung bình: viêm phổi cấp, viêm phổi do S.pneumoniae; viêm phổi do H.influenzae
– Điều trị viêm phế quản mạn đợt cấp do vi khuẩn S. pneumoniae và H. influenzae.
– Điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan…) do một số chủng vi khuẩn như S.pyogenes nhạy cảm.
– Điều trị các trường hợp viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi một số chủng vi khuẩn do các chủng nhạy cảm S.pneumoniae, H.influenzae và B.catarrhalis.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới mức độ nhẹ đến vừa, các trường hợp chưa gặp biến chứng do một số chủng vi khuẩn gây ra như E.coli, Proteus mirabitis, Klebsiella pneumoniae, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
– Điều trị các trường hợp mắc bệnh lậu cấp tính, chưa xuất hiện biến chứng ở nội mạc cổ tử cung hoặc vùng trực tràng – hậu môn và các trường hợp lậu niệu đạo ở cả nam giới và nữ giới.
– Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn da do một số chủng Staphylococcus và Streptococcus gây ra.
Đối với người lớn:
– Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, bao gồm viêm họng và viêm amiđan: uống 100mg/lần, mỗi lần cách nhau 12h. Điều trị kéo dài 10 ngày.
– Liều dùng điều trị viêm phổi cấp tính do các chủng vi khuẩn ở cộng đồng: mỗi lần uống 200mg, cách nhau 12 giờ. Điều trị kéo dài 14 ngày.
– Liều dùng điều trị nhiễm lậu cầu cấp chưa gặp biến chứng: uống 1 liều duy nhất 1 viên.
– Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa gặp biến chứng: uống mỗi lần 100mg, cách nhau 12 giờ. Điều trị kéo dài 7 ngày.
– Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn da do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: uống mỗi lần 2 vien, cách nhau 12h. Điều trị kéo dài 1 – 2 tuần.
Đối với trẻ em:
– Liều dùng điều trị viêm tai giữa cấp tính: uống liều 10mg/kg mỗi ngày. Dùng tối đa 400mg mỗi ngày, kéo dài trong 10 ngày
– Liều dùng điều trị viêm họng và viêm amiđan: uống liều 10mg/kg/ngày. Dùng tối đa 200mg mỗi ngày, kéo dài trong 10 ngày
tiền sử mẫn cảm với cefpodoxime proxetil hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
Triệu chứng: Khi uống quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.
Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.
Quên liều: Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903