Rovas Spiramycin 3M DHG (H/10v)

Hộp 2 vỉ x 5 viên
Nhóm: Thuốc
238 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
Danh mục:
Thuốc Kháng sinh
- Tương tác thuốc:

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
Ít gặp: Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch); Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp; Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

- Thận trọng:

Spiramycine không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận.
Lúc có thai và cho con bú:
Lúc có thai: Spiramycin có thể dùng cho phụ nữ có thai mà không gây bất cứ một phản ứng bất lợi nào.
Lúc nuôi con bú: Vì spiramycin qua sữa mẹ, nên khuyên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc

Các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm:
Viêm họng.
Viêm xoang cấp.
Bội nhiễm viêm phế quản cấp.
Cơn kịch phát viêm phế quản mãn.
Viêm phổi cộng đồng ở những người:
Không có yếu tố nguy cơ,
Không có dấu hiệu lâm sàng nặng,
Thiếu những yếu tố lâm sàng gợi đến nguyên nhân do pneumocoques.
Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, macrolides được chỉ định trong bất cứ trường hợp bệnh nặng nhẹ hoặc cơ địa nào.
Nhiễm trùng da lành tính: chốc lở, chốc lở hóa của bệnh da, chốc loét, nhiễm trùng da-dưới da (đặc biệt viêm quầng).
Nhiễm trùng miệng.
Nhiễm trùng sinh dục không do lậu cầu.
Phòng ngừa viêm màng não do màng não cầu: Trong trường hợp chống chỉ định với rifampicine, mục đích là diệt N. meningitidis ở mũi hầu. Spiramycine không dùng để điều trị viêm màng não do màng não cầu, mà chỉ được chỉ định trong phòng ngừa cho bệnh nhân đã điều trị lành bệnh, trước khi trở lại sinh hoạt trong tập thể và cho người đã tiếp xúc với bệnh nhân trong 10 ngày trước khi nhập viện.
Phòng ngừa tái phát thấp khớp cấp ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.
Bệnh Toxoplasma ở phụ nữ có thai.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn: 2-3 viên 3MIU một ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
Nhũ nhi và trẻ em: 150.000-300.000IU/kg/ngày, chia làm 2-3 lần
Viên 3MIU không sử dụng cho trẻ em.
Phòng ngừa viêm màng não do não cầu khuẩn:
Người lớn: 3MIU/12 giờ, trong 5 ngày.
Trẻ em: 75.000IU/kg/12 giờ, trong 5 ngày.
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.
Chưa tìm thấy tài liệu. Trong trường hợp dùng quá liều đã chỉ định nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903