Viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, áp-xe phổi.
Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục nữ, sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn vùng chậu hoặc nhiễm khuẩn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Nhọt và áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
Viêm xương tủy.
Áp-xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn hậu phẫu
Trẻ em < 1 tuổi: 30 mg/kg/ngày.
Nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 25 mg/kg/ngày, nặng: 45 mg/kg/ngày.
Hoặc: < 1 tuổi và < 10kg:dùng hàm lượng 200/28.5, 2.5 mL/lần;
- 1-6 tuổi và 10-18kg: nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 2.5-5 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5 mL (hàm lượng 400/57), nặng: 5-10 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 mL (hàm lượng 400/57);
- 6-12 tuổi và 18-40kg: nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 5-10 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 mL (hàm lượng 400/57), nặng: 10-20 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 5-10 mL (hàm lượng 400/57).
- Trẻ em bị suy thận: 15 mg/kg mỗi 12 giờ (nếu ClCr 10-30mL/phút) hoặc 1 lần/ngày (nếu ClCr < 10mL/phút hoặc đang thẩm phân máu), bổ sung 1 liều 15 mg/kg cả trong và vào cuối cuộc thẩm phân.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Mẫn cảm chéo với kháng sinh khác họ β-lactam.
Tiền sử vàng da/suy gan liên quan penicillin.
Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn hoặc u bạch huyết