Flamipio Loperamid 2mg Ấn Độ (H/100v)

Hóa Đơn Nhanh
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Nhóm: Thuốc
675 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
Danh mục:
Thuốc Kháng sinh
- Tương tác thuốc:

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngưng dùng loperamide và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Đau bụng hoặc đầy hơi;
Tiêu chảy đang diễn ra hoặc xấu đi;
Tiêu chảy ra nước hoặc có máu;
Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng trong mắt, đau da, kèm theo phát ban da đỏ hoặc tím, lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể) gây ra phồng rộp và tróc da.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:
Chóng mặt;
Buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi;
Táo bón;
Đau bụng nhẹ;
Phát ban da hoặc ngứa nhẹ.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

- Thận trọng:

Trước khi dùng loperamide, bạn nên lưu ý một số vấn đề sau:
Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với loperamide hoặc bất kỳ loại thuốc khác;
Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ thuốc kê toa và không kê toa bạn đang sử dụng;
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị sốt;
Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu mang thai trong khi dùng loperamide, hãy gọi cho bác sĩ;
Thuốc này có thể khiến bạn buồn ngủ và chóng mặt. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
Rượu có thể càng khiến bạn thêm buồn ngủ gây ra bởi thuốc này.

- Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột.
- Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.
- Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
- Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sỹ chuẩn đoán sơ bộ.
-Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tiêu chảy cấp tính:
Dạng viên nén, viên nang và dạng lỏng:
Liều khởi đầu: dùng 4 mg uống sau lần đi phân lỏng đầu tiên.
Liều duy trì: dùng 2 mg uống sau mỗi lần đi phân lỏng, không vượt quá 16 mg trong vòng 24 giờ. Tình trạng lâm sàng thường được quan sát cải thiện trong vòng 48 giờ.
Dạng viên nén nhai:
Liều khởi đầu: dùng 4 mg sau lần đi phân lỏng đầu tiên;
Liều duy trì: dùng 2 mg sau mỗi lần đi phân lỏng, nhưng không quá 8 mg trong vòng 24 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tiêu chảy mãn tính:
Dạng viên nén, viên nang và dạng lỏng:
Liều khởi đầu: dùng 4 mg uống một lần kèm theo 2 mg sau mỗi lần đi phân lỏng, không dùng vượt quá 16 mg trong vòng 24 giờ.
Liều duy trì: trung bình mỗi ngày là 4-8 mg. Tình trạng lâm sàng thường được quan sát cải thiện trong vòng 10 ngày. Nếu liều tối đa 16 mg trong 10 ngày không cải thiện lâm sàng, các triệu chứng sẽ không đảm bảo được kiểm soát nếu uống thêm.
-Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tiêu chảy cấp tính:
Trẻ 2-6 tuổi (13-20 kg): Nhóm tuổi này chỉ được sử dụng thuốc dạng lỏng.
Liều khởi đầu: dùng 1 mg uống 3 lần/ngày trong ngày đầu tiên;
Liều duy trì: dùng 0,1 mg/kg/liều sau mỗi lần đi phân lỏng, nhưng không vượt quá liều đầu tiên.
Trẻ 6-8 tuổi (20-30 kg):
Dạng viên nén, viên nang và dạng lỏng:
Liều khởi đầu: dùng 2 mg uống 2 lần/ngày trong ngày đầu tiên;
Liều duy trì: dùng 0,1 mg/kg/liều sau mỗi lần đi phân lỏng, nhưng không vượt quá liều đầu tiên.
Dạng viên nén nhai:
Liều khởi đầu: dùng 2 mg uống sau lần đi phân lỏng đầu tiên;
Liều duy trì: dùng 1 mg uống sau mỗi lần đi phân lỏng tiếp theo, nhưng không vượt quá 4 mg trong 24 giờ.
Trẻ 8-12 tuổi (nặng hơn 30 kg):
Dạng viên nén, viên nang, và dạng lỏng:
Liều khởi đầu: dùng 2 mg uống 3 lần/ngày trong ngày đầu tiên;
Liều duy trì: dùng 0,1 mg/kg/liều sau mỗi lần đi phân lỏng, nhưng không vượt quá liều đầu tiên.
Dạng viên nén nhai:
Liều ban đầu: dùng 2 mg, uống sau lần đi phân lỏng đầu tiên;
Liều duy trì: dùng 1 mg uống sau mỗi lần đi phân lỏng tiếp theo, nhưng không vượt quá 6 mg trong 24 giờ.
Trẻ 12-18 tuổi:
Dạng viên nén, viên nén nhai, viên nang và dạng lỏng:
Liều khởi đầu: dùng 4 mg sau lần đi phân lỏng đầu tiên;
Liều duy trì: dùng 2 mg sau mỗi lần đi phân lỏng tiếp theo, nhưng không quá vượt 8 mg trong 24 giờ.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tiêu chảy mãn tính (dưới 2 năm):
Liều thuốc để điều trị tiêu chảy mãn tính chưa được xác định cho các bệnh nhân này.
Không nên sử dụng cho trẻ sơ sinh dưới 24 tháng tuổi hoặc trẻ em dưới 6 tuổi, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Chưa có báo cáo liên quan đến quá liều của thuốc. Tuy nhiên cần phải sử dụng đúng liều chỉ định
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903