Omeprazole 20mg DHG (C/100v)

Chai 100 viên
Nhóm: Thuốc
308 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
Danh mục:
Thuốc Tiêu hóa
- Tương tác thuốc:

Thường gặp:
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Không thường gặp:
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
Hiếm gặp:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu.
Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy ảm với ánh sáng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.
Các rối loạn tổng quát và tai chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm magie máu, giảm magie máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magie máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.
Rối loạn gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
Rối loạn tâm thần: Nóng nảy, ảo giác.
Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
Không biết đến:
Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.

- Thận trọng:

Khi có sự hiện diện bất kỳ 1 triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
Thận trọng cho người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
Phải thận trong khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày. Phải thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa xác định. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa Esomeprazol theo chế độ điều trị khi cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ Esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.
Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose haowjc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng Esomeprazol.
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa so Salmonella và Campylobacter.
Không khuyến cáo dùng đồng thời Esomeprazol với atazanavir. Nếu sự phối hợp atazanavir với thuốc uwccs chế bơm proton là không thể tránh khỏi, cần theo dõi chặt chẽ.
Esomeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12. Vậy nên cần cân nhắc khi sử dụng thuốc ở người có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.
Không khuyến khích dùng đồng thời Esomeprazol và clopidogrel.
Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung 1 lượng vitamin D và calcium thích hợp.

Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi:
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản.
Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori.
Người lớn:
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản.
Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori:
Làm lành vết loét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori.
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID:
Phòng chống loét ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID hoặc những bệnh nhân có nguy cơ.
Hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp khác có kèm theo tăng tiết acid dạ dày.
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Cách dùng:
Uống thuốc vào thời gian bất kỳ trong ngày.
Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
Nuốt cả viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền trước khi uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược: 40mg mỗi ngày trong vòng 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nữa với những bệnh nhân vẫn còn viêm.
Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản: 20mg mỗi ngày.
Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản: 20mg mỗi ngày nếu bệnh nhân không bị viêm thực quản do trào ngược khoảng 4 tuần.
Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori: 20mg Esomeprazol kết hợp với 1g amoxicillin và 500mg clarithromycin, ngày 2 lần trong vòng 7 ngày.
Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID:
Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm NSAID: 20mg mỗi ngày trong vòng 4-8 tuần.
Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 20mg.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là Esomeprazol 40mg, hai lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi có chỉ định về mặt lâm sàng.
Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân.
Người tổn thương chức năng gan: không cần giảm liều ở người tổn thương chức năng gan ở mức độ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20mg Esomeprazol.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có dữ liệu nghiên cứu khi dùng Esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Mẫn cảm với esomeprazole, phân nhóm benzimidazoles hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không nên sử dụng Esomeprazol đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Dùng đúng liều chỉ định
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903