- Tương tác thuốc:
Thường gặp: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, khô miệng, đờm đặc.
Ít gặp: táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật; triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; có thể gây hại răng và men răng; nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí tử vong đột ngột ở trẻ nhỏ.
- Thận trọng:
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt), người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng.
Alimemazine có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên.
Tránh dùng chung với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngồi da (mày đay, ngứa).
Mất ngủ ở trẻ em và người lớn.
Ho khan gây khó chịu, chủ yếu vào ban đêm.
Nôn thường xuyên ở trẻ em.
Uống thuốc khi no.
Chữa mày đay, sẩn ngứa:
- Người lớn: 2 viên x 2 - 3 lần / ngày.
- Người cao tuổi nên giảm liều: 2 viên x 1 - 2 lần / ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 - 1 viên x 1 - 2 lần / ngày.
Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho, chống nôn (ở trẻ em):
- Người lớn: 1 viên x 3 - 4 lần / ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5 – 1 mg / kg / ngày.
Dùng để gây ngủ:
- Người lớn: 1 - 4 viên, trước khi đi ngủ.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 0,25 - 0,5 mg / kg / ngày, trước khi đi ngủ.
Người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glaucoma góc hẹp.
Trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.
Người bị giảm bạch cầu hạt, khi có đợt mất bạch cầu hạt trước đây.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30oC.