Aspirin 81mg STELLA (H/56v)

Hộp 2 vỉ x 28 viên nén bao phim tan trong ruột
Nhóm: Thuốc
236 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
Aspirin STADA 81 mg được dùng để phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim và trên bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hoặc đột quỵ do thiếu máu cục bộ gồm các cơn thoáng qua ở não.
Aspirin STADA® 81 mg được dùng bằng đường uống. Nên uống nguyên viên với 1 ly nước đầy trừ khi bệnh nhân bị hạn chế nước, không được nghiền hoặc nhai.
Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Liều thường dùng trong điều trị dài hạn 1 - 2 viên x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp có thể thích hợp với liều cao hơn, đặc biệt trong điều trị ngắn hạn và có thể được sử dụng liều lên đến 4 viên/ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi: Tỷ lệ nguy cơ/lợi ích ở người cao tuổi chưa được xác định đầy đủ.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi, trừ khi có chỉ định đặc biệt (như bệnh Kawasaki).
Aspirin chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với các thuốc kháng viêm không steroid và bệnh nhân bị hội chứng hen suyễn, viêm mũi và polyp mũi. Aspirin có thể gây mề đay nặng, phù mạch hoặc co thắt phế quản (hen suyễn).
Không nên dùng aspirin ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên khi bị nhiễm virus, sốt hoặc không sốt vì nguy cơ mắc hội chứng Reye khi dùng đồng thời aspirin trong một số bệnh do virus.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh loét đường tiêu hóa tiến triển nên tránh dùng aspirin, có thể gây chảy máu và kích ứng niêm mạc dạ dày.
Tránh dùng aspirin ở người suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút), người suy gan nặng, người suy tim vừa và nặng.
Quá liều: Khi uống một lượng lớn acid acetylsalicylic có thể dẫn đến thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.
Cách xử trí:
Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid - base; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
Gây bài niệu bằng cách kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat.
Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng. Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903