Metronidazol 250mg Bidiphar (H/100v)

Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhóm: Thuốc
342 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
Danh mục:
Thuốc Kháng sinh
- Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như: Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn âm đạo, Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia, Dracunculus medinensis, Balantidium coli và Blastocystis hominis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.
- Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:
+ Điều trị bổ sung bằng đường uống sau khi sử dụng metronidazol đường tĩnh mạch và bệnh nhân đã đi vào giai đoạn ổn định đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở
người phải phẫu thuật trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
+ Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí. Bệnh Crohn có thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.
- Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).
- Phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật.
Liều lượng:
- Liều metronidazol được tính quy đổi theo dạng base.
- Liều uống thường dùng cho người lớn: 250 mg/lần, 3 – 4 lần/ngày hoặc 500 mg/lần, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị theo tình trạng và từng trường hợp bệnh, thường từ 5 – 10 ngày.
* Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh:
- Bệnh do Trichomonas:
+ Điều trị trong 1 ngày: 2 g metronidazol, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều (mỗi liều 1g) dùng trong cùng 1 ngày.
+ Hoặc: điều trị trong 7 ngày: 250 mg/lần, 3 lần/ngày, dùng trong 7 ngày liên tục.
+ Điều trị đồng thời cho cả đối tượng có quan hệ tình dục. Nếu bệnh chưa khỏi, cần thiết điều trị tiếp một đợt, liều 500 mg/lần, 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày hoặc dùng một liều đơn 2 g tinidazol. Khoảng thời
gian giữa các đợt điều trị là 4 – 6 tuần và cần xác định sự hiện diện của Trichomonas. Đếm số lượng bạch cầu nên được thực hiện trước và sau mỗi đợt điều trị.
+ Bệnh nhân mang thai không nên được điều trị trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Không nên sử dụng phương pháp điều trị trong 1 ngày ở bệnh nhân mang thai chưa có liệu pháp điều trị thay thế thích hợp (do thuốc đạt nồng độ trong cao hơn trong tuần hoàn của thai nhi).
- Bệnh do amip:
+ Người lớn:
+ Đối với bệnh do amip cấp tính đường ruột (bệnh lỵ amip cấp tính): 750 mg/lần, 3 lần/ngày dùng trong 5 – 10 ngày.
+ Đối với áp xe gan do amip: 500 mg hoặc 750 mg/lần, 3 lần/ngày dùng trong 5 – 10 ngày.
+ Trẻ em: 35 – 50 mg/kg/24 h, chia làm 3 lần, uống trong 10 ngày.
- Bệnh do Giardia:
+ Người lớn: uống 250 mg/lần, 3 lần/ngày trong 5 – 7 ngày hoặc uống 1 liều 2 g/ngày, dùng trong 3 ngày liên tiếp.
+ Trẻ em: 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
- Bệnh do giun rồng Dracunculus: Người lớn và trẻ em: 25 mg/kg/ngày, uống trong 10 ngày; liều cho trẻ em không được vượt quá 750 mg/ngày (dù trẻ > 30 kg).
- Nhiễm Blastocystic hominis: 750 mg/lần, 3 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
* Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:
Với hầu hết các nhiễm trùng vi khuẩn kỵ khí, dùng liều khởi đầu 800 mg, sau đó là 400 mg/lần, 8 giờ. Hoặc dùng liều 500 mg/lần, 8 giờ/lần. Hoặc dùng liều theo cân nặng: 7,5 mg/kg/lần, 6 – 8 giờ một lần. Tổng liều tối đa không nên vượt quá 4 g trong 24 giờ. Đợt điều trị 7 – 10 ngày. Tuy nhiên, với các nhiễm trùng xương, khớp, đường hô hấp dưới và nội tâm mạc cần thời gian điều trị dài hơn.
* Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do H.pylori:
Uống 500 mg/lần, 3 lần mỗi ngày, có bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như amoxicilin hoặc tetracyclin kết hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton, đợt điều trị kéo dài 1 – 2 tuần.
* Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 – 30 mg/ngày chia làm 3 lần.
* Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh não gan. Cần xem xét giảm liều: 1/3 liều dùng hàng ngày được dùng 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi: Thông tin điều chỉnh liều cho người cao tuổi còn hạn chế. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt với liều cao.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận đang thẩm phân phúc mạc liên tục (IPD) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Cách dùng: Uống cùng hoặc sau khi ăn.
Bệnh nhân mẫn cảm với metronidazol, các dẫn chất nitro-imidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định 3 tháng đầu tiên của thai kỳ ở bệnh nhân nhiễm Trichomonas.
– Quá liều: Metronidazole uống một liều duy nhất đến 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5– 7 ngày dùng liều
6 – 10,4g cách 2 ngày/lần.
– Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903