Neurocetam Piracetam 400mg Ấn Độ (H/100v cap)

Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhóm: Thuốc
406 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
Danh mục:
Thuốc Thần kinh
- Tương tác thuốc:

Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng nặng, phản ứng mẫn cảm.
Rối loạn tâm thần: bồn chồn, lo lắng, lẫn lộn, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn thăng bằng và phối hợp, làm chứng động kinh trầm trọng hơn.
Rối loạn tai và mê đạo: chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da: phù, viêm da, ngứa, mày đay

- Thận trọng:

Khi có suy thận thì phải dùng liều thấp hơn, ngoài việc theo dõi thường xuyên chức năng thận. Bệnh nhân cao tuổi phải được kiểm tra chức năng thận trước khi bắt đầu dùng thuốc.
Piracetam có thể hạ thấp ngưỡng gây co giật ở bệnh nhân bị động kinh và bệnh nhân có tạng co giật. Việc thay đổi liệu pháp chống co giật đang dùng cho bệnh nhân động kinh cần được nhà chuyên khoa xem xét cẩn thận mặc dù piracetam có cải thiện tình trạng của bệnh nhân.
Do tác dụng ức chế sự kết tụ tiểu cầu nên cần chú ý đặc biệt khi dùng piracetam cho bệnh nhân có vấn để về đông máu, xuất huyết nặng hay sau khi được phẫu thuật lớn.
Ở bệnh nhân được điều trị vì giật rung cơ do vỏ não, việc ngưng thuốc đột ngột có thể gây ra co giật tái phát cấp tính và co giật do cai thuốc.
Thận trọng đặc biệt khi dùng piracetam trong cường tuyến giáp vì nguy cơ tăng các tác dụng trung ương (run, hiếu động, rối loạn giấc ngủ, lẫn lộn).

Điều trị các triệu chứng của hội chứng tâm thần thực thể (thiểu năng nhận thức [rối loạn trí nhớ, thiếu chú ý], giảm cảnh giác do thương tổn não khu trú hay lan tỏa, hay rối loạn chức năng).
Điều trị di chứng (trước hết là mất ngôn ngữ) của các tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ.
Điều trị chứng giật rung cơ do vỏ não; dùng đơn thuần hay phối hợp thuốc.
Điều trị chóng mặt và rối loạn thăng bằng đi kèm (ngoại trừ khi có phối hợp với rối loạn vận mạch và tâm thần bất định).
Điều trị phụ trợ chứng mất và suy chức năng nhận thức đi kèm với nghiện rượu..mãn tính và các triệu chứng khi cai rượu. Cải thiện khả năng của các trẻ có khó khăn trong việc học và đọc, phối hợp với các biện pháp khác (như phương pháp dạy học khuyết tật ngôn ngữ).
Liều lượng phải được xác định cho từng trường hợp một dựa theo mức độ nặng của bệnh và sự đáp ứng lâm sàng.
Uống các viên nén bao phim trước bữa ăn với 100 - 200 ml nước.
Thời gian điều trị phải được xác định dựa vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Trong các bệnh mãn tính, thường điều trị trong khoảng 6-12 tuần để đạt hiệu quả tối đa. Sau ba tháng điều trị việc dùng thuốc phải được xem xét lại và quyết định xem có tiếp tục nữa hay không.
Nếu phải điều trị lâu hơn thì nên giảm liều hay ngưng thuốc hoàn toàn trong khoảng thời gian 6 tháng. Tùy theo căn nguyên của bệnh - nếu thấy có đáp ứng lâm sàng tốt - việc điều trị có thể kéo dài nhiều tháng hay trong trường hợp bệnh Alzheimer có khi phải nhiều năm.
Liều đề nghị trong ngày tùy theo chi định:
Điều trị triệu chứng các hội chứng tâm thần thực thể: 2,4-4,8 g/ngày chia làm hai đến ba lần.
Điều trị di chứng của các tai biến mạch máu não: Trong các bệnh bán cấp và mãn tính (kéo dài hơn 15 ngày) liều trong ngày được đề nghị là 4,8-6 g.
Giật rung cơ do vỏ não: Liều khởi đầu đề nghị trong ngày là 7,2 g, khi cần thiết có thể tăng mỗi lần 4,8 g cách 3-4 ngày cho đến 20 g mỗi ngày. Sau đó tùy vào sự cải thiện lâm sàng mà nên giảm dần liều trong ngày - từng 1,2 g một, cách khoảng 2 ngày (cách khoảng 34 ngày trong hội chứng Lance và Adam) - để tránh co giật tái phát bất ngờ hay co giật do cai thuốc.
Cũng nên dùng các thuốc khác với liều thông thường để điều trị chứng giật rung cơ do vỏ não, sau đó tùy theo sự cải thiện lâm sàng mà có thể giảm các liều này.
Chóng mặt: 2,4-4,8 g/ngày chia làm hai đến ba lần.
Cai rượu: mỗi ngày 12 g, sau đó mối ngày 2,4 g để điều trị duy trì.
Trẻ em đọc khó: Từ 8-13 tuổi, liều tối đa đề nghị trong ngày là 3,2 g chia làm hai lần, phối hợp với phương pháp dạy học khuyết tật ngôn ngữ
Quá mẫn với piracetam, với các dẫn xuất pyrrolidone khác, hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Suy thận nặng (thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút).
Đột qụy do xuất huyết.
Nguyên tắc chung là chống chỉ định dùng thuốc khi có thai và trong thời gian cho con bú.
Piracetam không độc ngay cả ở liều rất cao. Trong một trường hợp, có tiêu chảy xuất huyết và đau bụng sau khi uống liều piracetam 75 g/ngày, có thế do hàm lượng sorbit cao trong viên nén.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho piracetam. Xử trí khả năng bị quá liều bằng cách điều trị triệu chứng. Có thể loại bỏ
piracetam bằng thẩm phân với hiệu quả tách ra được 50-60%.
nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903