Telmisartan 40mg Trà Vinh (H/30v)

Hóa Đơn Nhanh
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhóm: Thuốc
396 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá


- Tương tác thuốc:

*Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
- Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
- Xương - khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
- Chuyển hóa: Tăng kali máu.
* Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phù mạch.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
- Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột.
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan.
- Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
- Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

- Thận trọng:

* Sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú:
- Phụ nữ có thai:
+ Thận trọng khi dùng telmisartan cho 3 tháng đầu thai kỳ.
+ Không dùng cho phụ nữ có thai từ tháng thứ 3 trở đi.
- Phụ nữ cho con bú:
+ Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
* Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc:
- Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

Điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Cách dùng
Thuốc dùng uống, không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng
- Uống ngày 1 lần
- Liều dùng: Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
+ Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
+ Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/ 1 lần/ngày.
+ Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
+ Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai 3 tháng giữa & 3 tháng cuối & khi cho con bú. Tắc mật. Suy gan nặng.
Chưa có thông tin
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm.Nhiệt độ không quá 30°C

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903