Transamin 500mg Thái Lan (H/100v)

Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhóm: Thuốc
319 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
- Tương tác thuốc:

Các phản ứng có hại thường xuyên nhất được báo cáo trong tổng số 2954 bệnh nhân là chán ăn 0.61% (18 trường hợp), buồn nôn 0.41% (12 trường hợp), nôn 0.20% (6 trường hợp), ợ nóng 0.17% (5 trường hợp), ngứa 0.07% (2 trường hợp), và phát ban 0.07% (2 trường hợp). Các phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (tần xuất chưa biết): Co giật: Hiện tượng co giật đã được ghi nhận ở bệnh nhân thẩm tách máu. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường. Các phản ứng có hại khác: Các phản ứng có hại sau có thể xảy ra. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.

- Thận trọng:

Những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối, v.v.) và ở những bệnh nhân huyết khối có thể xảy ra (nó có thể ổn định huyết khối), những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin, v.v.) (nó có thể ổn định huyết khối), những bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân đang được băng bó cầm máu, chứng huyết khối tĩnh mạch có thể xảy ra, và Transamin có thể ổn định huyết khối. Có báo cáo về tắc mạch phổi liên quan đến thay đổi tư thế nằm hoặc tháo băng cầm máu), giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng, những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc. Đối với người cao tuổi: Vì người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng. Dùng cho trẻ nhỏ, bệnh nhân mạn tính: Chưa có dữ liệu về an toàn. Các loại khác: Đã có những báo cáo về những sự thay đổi về võng mạc khi những liều lớn được áp dụng cho chó trong thời gian dài. Xin thông báo với bác sĩ những phản ứng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xu hướng chảy máu do tăng tiêu fibrin toàn thân trong những trường hợp sau: Bệnh bạch cầu, thiếu máu bất sản, ban xuất huyết, chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật. Chảy máu bất thường do tăng tiêu fibrin tại chỗ trong những trường hợp sau: chảy máu phổi, chảy máu cam, chảy máu âm đạo, chảy máu thận, chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt.
Bệnh bạch cầu: Liều cho người lớn đường uống: 750 tới 2000 mg Tranexamic acid/ngày. Chia lam 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liêu theo tuôi và triệu chứng của bệnh nhân. Thiếu máu bắt sản: Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000 mg Tranexamic acid/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liêu theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Ban xuất huyết: Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000 mg Tranexamic acid/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liêu theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật: Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000 mg Tranexamic acid/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liêu theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Chảy máu phổi: Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000 mg Tranexamic acid/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liêu theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Chảy máu cam: Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000 mg Tranexamic acid/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liêu theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Chảy máu âm đạo: Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000 mg Tranexamic acid/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liêu theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Chảy máu thận: Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000 mg Tranexamic acid/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liêu theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Chảy máu bất thường trong hoặc sau khi phẫu thuật tuyền tiền liệt: Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000 mg Tranexamic acid/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liêu theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Những bệnh nhân có huyết khối (Xem phần "Tương tác thuốc"), những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thê đứng. Không có biện pháp đặc biệt đê điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bô sung dịch đề thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng vả điều trị hỗ trợ.
Bảo quản ở khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903