Vaspycar MR Trimetazidin 35mg Pymepharco (H/60v)

Hộp 2 vỉ x 30 viên nén
Nhóm: Thuốc
509 lượt xem 0 lượt mua trong 24 giờ qua

Xem giá
Công dụng: Trị đau thắt ngực
- Tương tác thuốc:

Thường gặp: chóng mặt, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn, nổi mẩn, ngứa, mày đay, suy nhược.
Hiếm gặp: Rối loạn trên tim: đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh. Rối loạn trên mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Rất hiếm khi xảy ra các trường hợp sau: Bối loạn trên hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.

- Thận trọng:

Không dùng Bustidin cho bệnh nhân đang lên cơn đau ngực hoặc để điều trị khởi đầu cơn đau thắt ngực không ổn định.
Không dùng để điều trị nhồi máu cơ tim.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú

Thời kỳ mang thai: tốt nhất không dùng thuốc này trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú: chưa có dữ liệu về sự bài tiết của Trimetazidin qua sữa mẹ, vì vậy không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị.

Điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Điều trị phụ trợ triệu chứng chóng mặt và ù tai (nghe âm thanh khác lạ trong tai).
Điều trị phụ trợ tình trạng giảm thị lực và rối loạn thị giác có nguồn gốc tuần hoàn.
Viên 20mg: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần vào bữa ăn.
Viên giải phóng chậm MR 35mg: Uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối.
Uống thuốc với 1 ly nước vào bữa ăn.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Trimetazidin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trong suốt thời kỳ cho con bú.
Dùng đúng liều chỉ định
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.

BẠN ĐÃ SẴN SÀNG TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH CÙNG CHÚNG TÔI?

Đăng Ký Ngay

Tin tức

0961668606 - 0918194903